Cho dãy ~a~ có ~n~ phần tử: ~a_1, a_2, \ldots, a_n~.
Yêu cầu: Hãy đếm số cặp vị trí ~i~, ~j~ sao cho ~a_i \ge a_j~ và tổ hợp chập ~a_j~ của ~a_i~ chẵn. Hay nói cách khác, bạn hãy đếm số lượng cặp số ~i, j~ sao cho:
~1 \le i, j \le n~.
~a_i \ge a_j~.
~\binom{a_i}{a_j} \equiv 0 \pmod{2}~.
Input
Vào từ file văn bản evencomb.inp:
Dòng đầu tiên ghi một số nguyên ~n~ là số phần tử của dãy ~a~ (~1 \le n \le 10^6~).
Dòng thứ hai ghi ~n~ số nguyên mô tả dãy số ~a_1, a_2, \ldots, a_n~ (~1 \le a_i \le 10^6~)
Output
Xuất ra file văn bản evencomb.out một số nguyên là số cặp ~i~, ~j~ thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Scoring
Subtask | Điểm | Giới hạn |
---|---|---|
1 | ~50\%~ | ~n \le 10^4~ |
2 | ~50\%~ | không có ràng buộc gì thêm |
Sample Input 1
7
4 7 4 2 7 1 1
Sample Output 1
8
Notes
Giải thích ví dụ:
Các cặp số ~(i, j)~ thỏa mãn điều kiện đề bài là:
~(1, 4)~, ~\binom{a_{1}}{a_{4}} = \binom{4}{2} = 6~
~(1, 6)~, ~\binom{a_{1}}{a_{6}} = \binom{4}{1} = 4~
~(1, 7)~, ~\binom{a_{1}}{a_{7}} = \binom{4}{1} = 4~
~(3, 4)~, ~\binom{a_{3}}{a_{4}} = \binom{4}{2} = 6~
~(3, 6)~, ~\binom{a_{3}}{a_{6}} = \binom{4}{1} = 4~
~(3, 7)~, ~\binom{a_{3}}{a_{7}} = \binom{4}{1} = 4~
~(4, 6)~, ~\binom{a_{4}}{a_{6}} = \binom{2}{1} = 2~
~(4, 7)~, ~\binom{a_{4}}{a_{7}} = \binom{2}{1} = 2~
Bình luận
Bình luận này đã bị ẩn vì có quá nhiều phản ứng tiêu cực. Nhấn để xem.
Bình luận này đã bị ẩn vì có quá nhiều phản ứng tiêu cực. Nhấn để xem.
Bình luận này đã bị ẩn vì có quá nhiều phản ứng tiêu cực. Nhấn để xem.